Hơn bao giờ hết, việc giữ cho không khí ở môi trường khép kín được trong lành và an toàn trở nên vô cùng cấp thiết. Có rất nhiều hạt siêu nhỏ trong không khí có thể dẫn đến việc gây dị ứng khó chịu, hoặc gây ra những bệnh về hô hấp. Nếu không khí trong không gian khép kín bị ô nhiễm hoặc nhiễm bệnh thì vô cùng nguy hại cho sức khỏe và chất lượng cuộc sống.
Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế đang khuyến khích việc lọc khí bên cạnh việc thông khí để giảm thiểu việc lây truyền COVID-19 trong không gian khép kín (1). Máy lọc không khí Philips lọc sạch hạt siêu mịn, nhỏ hơn 800 lần so với bụi mịn PM2.5, bao gồm cả giọt khí dung và vi rút.
Hơn 35 năm qua, Philips đã dành trọn tâm tư nghiên cứu về việc cải thiện chất lượng không khí bằng cách phát triển máy lọc không khí, hút và tạo ẩm công nghệ cao. Khi chúng ta bắt đầu quay lại công sở, trường học và cuộc sống thường nhật, lọc và thông khí là mấu chốt để đảm bảo mọi người được hít thở không khí trong lành hơn.
Máy lọc không khí Philips chủ động lọc sạch và quản lý chất lượng không khí trong không gian khép kín thông qua việc lọc sạch 99.97% (3) hạt siêu mịn khi qua màng lọc. Máy lọc được chất gây ô nhiễm, chất gây dị ứng, vi rút và vi khuẩn (3)
*Hạt nhỏ tới mức 0.3 micron từ không khí đi qua bộ lọc. Đã kiểm nghiệm với vi khuẩn tụ cầu và vi rút cúm A (H1N1)
Lọc không khí trong không gian khép kin trong lành hơn mà không dùng tới hóa chất. Máy lọc không khí Philips sử sụng công nghệ lọc thông minh VitaShield (IPS) để lọc hơn 99.97% hạt siêu nhỏ (bao gồm vi rút, chất gây dị ứng, bụi mịn, vi khuẩn và mùi). Hầu như không có gì thoát khỏi được cảm biến VitaShield IPS.
AeraSense là công nghệ lọc cực đột phá - cảm biến được cả hạt nhỏ hơn bụi mịn PM 2.5. AeraSense phát hiện ra những thay đổi dù là nhỏ nhất của chất lượng không khí trong không gian khép kín - và tự động điều chỉnh máy lọc không khí để lọc cho sạch hơn. Chỉ số hiển thị và màu đèn LED báo chất lượng không khí theo thời gian thực.
Máy lọc không khí Philips sử dụng màng lọc HEPA NanoProtect. Màng lọc này loại bỏ hơn 99.97% hạt nhỏ tới 0.3µm. Màng lọc HEPA NanoProtect kết hợp giữa màng lọc cơ học và tĩnh điện, trong đó màng cơ học giữ lại những hạt thô và màng tĩnh điện giữ lại những hạt nhỏ hơn. Thiết kế màng lọc này giúp tối ưu kích thước, tạo ra lưu thông khí tốt hơn, tăng tốc độ lọc khí (CADR) và giảm tiêu thụ năng lượng.
Lọc sạch: Kết nối ứng dụng* giúp bạn điều chỉnh chất lượng không khí dễ dàng. Trải nghiệm quản lý máy lọc không khí chỉ qua một ứng dụng - và nhìn thấy được chất lượng không khí trong nhà và ngoài trời, bất kì lúc nào. *Chỉ áp dụng cho một số mẫu.
Series 800
Máy lọc không khí nhỏ gọn
AC0820/10
Dòng 1000i
Máy lọc không khí
AC1215/10
Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp, cập nhật phần mềm cho sản phẩm của bạn.
Máy lọc không khí tạo ra luồng khí di chuyển trong không gian kín (nhờ vào sự kết hợp giữa mô tơ và quạt), cảm biến được bụi PM 2.5 và phản ứng lại khi không khí bị ô nhiễm, và lọc các chất ô nhiễm thông qua hệ thống màng lọc giữ lại được hạt nhỏ, chất gây dị ứng, vi rút, vi khuẩn, khí gas độc hại, v.v. Chu trình lọc này sẽ được lặp lại khi không khí trong không gian kín luân chuyển; vì vậy máy lọc không khí cần tốc độc lọc cao để lọc sạch khí không chậm trễ.
CADR - Tốc độ lọc không khí sạch là lượng không khí sạch trong thể tích theo giờ mà chúng tôi đo được, dựa vào sự kết hợp giữa luồng không khí và hiệu suất lọc. CADR giúp bạn hiểu rõ máy lọc không khí có thể lọc một phòng nhanh tới mức nào, chỉ số CADR càng cao thì phòng càng được lọc nhanh hơn, và nồng độ chất ô nhiễm càng giảm nhanh.
Màng lọc HEPA có cấu tạo từ các lớp sợi được sắp xếp ngẫu nhiên. Màng lọc HEPA được thiết kế để lọc được các kích cỡ hạt khác nhau. Những hạt này bị bắt dính vào màng sợi. Máy lọc không khí Philips sử dụng màng lọc NanoProtect HEPA. Màng lọc này lọc được 99.97% hạt nhỏ tới 0.3µm (là kích cỡ hạt phổ biến nhất mà magnf lọc NanoProtect HEPA lọc được). Màng lọc này kết hợp giữa lọc cơ học và tĩnh điện, trong đó lọc cơ học giữ lại những hạt thô và lọc tĩnh điện giữ lại những hạt nhỏ hơn. Thiết kế màng lọc này giúp tăng hiệu suất lọc, tạo sự lưu thông khí tốt hơn, tăng cường tốc độ lọc khí, giảm chi phí chất liệu và tiêu thụ điện năng.
99.97% thường được nhắc tới cùng với con số 0.3 μm khi nói tới thông số kĩ thuật của màng lọc, đó cũng chính là tiêu chuẩn quốc tế cho màng lọc HEPA. Máy lọc không khí Philips lọc sạch hơn 99.97% hạt nhỏ hơn như vậy. Sản phẩm của chúng tôi kiểm nghiệm với hạt 0.003 μm, là hạt nhỏ nhất có thể tìm được để làm kiểm nghiệm, và đã đạt được mức lọc cao tới 99.97%.
HEPA-13/ H13 được biết tới như tiêu chuẩn của lĩnh vực màng lọc không khí theo chuẩn châu Âu EN1822. Những màng lọc được đạt chuẩn HEPA-13 được bảo đảm lọc sạch 99.95% hạt có kích thước tối thiểu phổ biến nhất, viết tắt là MPPS, theo tiêu chuẩn châu Âu. MPPS được dùng cho những hạt khó được giữ lại nhất cho mọi loại màng lọc (không nhất thiết là hạt nhỏ nhất). Tiêu chuẩn HEPA-13 cũng có những mặt hạn chế. Một trong số đó là nó không đo lường tốc độ lọc sạch (mà tốc độ lọc được đo bởi CADR theo tiêu chuẩn của lĩnh vực lọc khí), điều mà người tiêu dùng cảm thấy quan trọng hơn trong cuộc sống thường nhật. Màng lọc NanoProtect HEPA của Philips đạt tới hiệu suất lọc 99.97% hạt nhỏ tới 0.3µm. Tốc độ lọc khí sạch (CADR) càng cao, thì việc bảo vệ người tiêu dùng khỏi hạt nhỏ gây nguy hiểm, hạt gây dị ứng và giọt khí dung chứa vi rút càng tốt. Dựa trên điều này, màng lọc NanoProtect HEPA có tác dụng mạnh mẽ hơn màng lọc theo quy chuẩn HEPA-13 thông thường trong cuộc sống thường nhật của người tiêu dùng, lọc khí sạch nhanh hơn với kích thước máy tối ưu, giảm tiêu thụ điện năng và giảm chi phí sản xuất linh kiện, do đó tối ưu được giá thành cho người sử dụng.
Chúng tôi khuyến nghị bạn nên cho màng lọc vào túi sử dụng một lần và rửa tay ít nhất 20 giây sau đó, và theo sát sự hướng dẫn của y tế địa phương về việc xử lí bề mặt tiếp xúc. Chu trình rửa tay 20 giây áp dụng cho cả việc làm sạch màng lọc khí.
Màng lọc Philips NanoProtect HEPA trong tất cả máy lọc không khí Philips đạt hiệu suất cao chống lại các hạt gây dị ứng, hạt nhỏ và vi rút trong bảng bên dưới.
Hạt gây ô nhiễm | Hiệu suất màng lọc HEPA (%) | Phương pháp kiểm nghiệm |
Vi rút | > 99.9% | Kiểm nghiệm với vi rút H1N1 với Airmid |
Mạt nhà | > 99.99% | Kiểm nghiệm màng lọc OFI Vienna |
Vảy sừng thú cưng | > 99.99% | Kiểm nghiệm màng lọc OFI Vienna |
Phấn hoa | > 99.99% | Kiểm nghiệm màng lọc OFI Vienna |
Nấm mốc | > 99.99% | Kiểm nghiệm màng lọc OFI Vienna với bào tử nấm gây dị ứng Cladosporium cladosporioide |
Hạt nhỏ cỡ 0.3 μm | > 99.97% | Kiểm nghiệm IUTA |
Hạt nhỏ cỡ 0.003 μm | > 99.97% | Kiểm nghiệm IUTA |
(2) Kiểm nghiệm giảm tỉ lệ vi khuẩn được thực hiện bởi tổ chức Airmid trong môi trường kiểm nghiệm 28,5 m3 với cúm A (H1N1). (3) Lọc sạch được hạt nhỏ cỡ 0,3 micron từ không khí đi qua màng lọc. Đã kiểm nghiệm với vi khuẩn tụ cầu và cúm A (H1N1).
(1) Máy lọc không khí không thể bảo vệ khỏi vi rút Covid-19, nhưng là một phần quan trọng trong việc bảo vệ bạn và gia đình (theo cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ)
You are about to visit a Philips global content page
Continue